CREATE TABLE database_name.table_name( column1 datatype PRIMARY KEY(one or more columns), column2 datatype, column3 datatype, ..... columnN datatype,);
sqlite> CREATE TABLE COMPANY( ID INT PRIMARY KEY NOT NULL, NAME TEXT NOT NULL, AGE INT NOT NULL, ADDRESS CHAR(50), SALARY REAL);
sqlite> CREATE TABLE DEPARTMENT( ID INT PRIMARY KEY NOT NULL, DEPT CHAR(50) NOT NULL, EMP_ID INT NOT NULL);
sqlite> .tablesCOMPANY DEPARTMENT
sqlite> .schema COMPANYCREATE TABLE COMPANY( ID INT PRIMARY KEY NOT NULL, NAME TEXT NOT NULL, AGE INT NOT NULL, ADDRESS CHAR(50), SALARY REAL);
DROP TABLE database_name.table_name;
Ví dụsqlite> .tablesCOMPANY test.COMPANY
Điều này nghĩa là bảng COMPANY là có sẵn trong cơ sở dữ liệu, và chúng ta xóa nó như sau:sqlite> DROP TABLE COMPANY;sqlite>
sqlite> .tablessqlite>
Ý nghĩa của nó không gì khác ngoài việc bảng của bạn đã được xóa thành công.Nguồn tin: vncoder.vn
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
1. Thu thập và Sử dụng Dữ liệu Người dùngỨng dụng của chúng tôi yêu cầu người dùng đăng nhập bằng tài khoản Google của họ để sử dụng các dịch vụ như Google Drive và Google Sheets. Khi người dùng đăng nhập, chúng tôi chỉ thu thập các quyền truy cập cần thiết như quyền truy cập vào các tệp Drive và...
- Click vào nút hiển thị ngày trong tuần hoặc tháng âm lịch để xem chi tiết
- Màu đỏ: Ngày tốt
- Xanh lá: Đầu tháng âm lịch
- Màu vàng: Ngày hiện tại