“MỌI SỰ CỐ GẮNG CHƯA CHẮC ĐÃ GẶT GÁI ĐƯỢC KẾT QUẢ NHƯNG MỖI KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CHẮC CHẮN LÀ CẢ MỘT QUÁ TRÌNH CỐ GẮNG”

Mô phong chương trình bằng lưu đồ thuật toán sử dụng flowgorithm

Thứ năm - 04/04/2024 21:49
Mô phong chương trình bằng lưu đồ thuật toán sử dụng flowgorithm
Mô phong chương trình bằng lưu đồ thuật toán sử dụng flowgorithm
1) Kiểu dữ liệu.
Kiểu dữ liệu số nguyên: Kiểu dữ liệu Integer là một trong những kiểu được sử dụng phổ biến nhất trong lập trình. Một số nguyên có thể lưu trữ số nguyên dương hoặc âm. Nếu một số có giá trị số thực được lưu thành số nguyên thì giá trị phần thập phân sẽ bị loại bỏ. Do đó, nếu 3,2 được lưu thành số nguyên thì nó sẽ chỉ giữ lại 3.
Kiểu dữ liệu thực: Kiểu dữ liệu Real có thể lưu trữ bất kỳ số nào - cả số nguyên và số có giá trị phần thập phân.
Kiểu dữ liệu chuỗi: Kiểu dữ liệu String được sử dụng để lưu trữ bất kỳ dữ liệu văn bản nào được đặt trong cặp dấu nháy kép “ “. Điều này bao gồm các từ, chữ cái hoặc bất cứ thứ gì khác. Ví dụ: "CSU, Sacramento", "máy tính" và "Năm 1947" đều là chuỗi.
Kiểu dữ liệu Boolean: Kiểu dữ liệu Boolean có thể lưu trữ true hoặc false. Đây là cơ sở của việc ra quyết định trong một chương trình máy tính. 
Biểu đồ tóm tắt:
Loại dữ liệu Ghi chú
Boolean Lưu trữ Boolean đúng hoặc sai
Thực tế Lưu trữ một số thực.
số nguyên Lưu trữ một số nguyên.
Sợi dây Lưu trữ dữ liệu văn bản.
2) Mã định danh và từ khóa (Identifiers).
Quy tắc đặt tên: Bất cứ khi nào bạn xác định một hàm hoặc biến, nó sẽ được đặt một tên duy nhất gọi là "mã định danh". Để tránh nhầm lẫn mã định danh với các mục khác trong biểu thức, chúng phải tuân theo quy ước đặt tên của ngôn ngữ lập trình quy định.
Trong Flowgorithm, phải tuân thủ các quy tắc sau:
+ Sau chữ cái đầu tiên, mã định danh có thể chứa các chữ cái hoặc số bổ sung.
+ Không chứa dấu cách.
+ Mã định danh không phân biệt chữ hoa chữ thường.
+ Không trùng với từ khóa hoặc các từ đã được Flowgorithm xác định
3) Từ khóa kiểu dữ liệu: boolean, integer, real, string
4) Từ dành riêng: and,  not, or, false, true, mod
5) Các hàm nội tại:
abs cos random tan tostring
arccos int sgn tochar toreal
arcsin len sin tocode arccosh
arctan log size tofixed cosh
char log10 sqrt tointeger arcsinh
sinh arctanh tanh    

6) Các phép toán
Operator C Family BASIC Family Toán học (Unicode)
Bằng == = =
Khác != <>
Nhỏ hơn hoặc bằng <= <=
Lớn hơn hoặc bằng >= >=
Phủ định ! không ¨
logic và &&
logic hoặc || hoặc
nhân * * ×
Chia / / ->
Modulo % mod  
Tên Gia đình cơ bản Toán học (Unicode) Ghi chú
Nối chuỗi &   C# và Java sử dụng toán tử "+" mơ hồ để cộng và nối.
số mũ ^ Lưu ý: đây không phải là ký hiệu toán học điển hình nhưng thường được sử dụng khi không thể sử dụng chỉ số trên.
Trong Java và C#, toán tử + được sử dụng cho cả nối và cộng chuỗi. Điều này có thể khá khó hiểu do ngữ nghĩa khá phức tạp. Trong Flowgorithm, phép cộng sẽ chỉ hoạt động với các con số. Dấu và & được sử dụng để nối. Ngoài ra, C# và Java thiếu toán tử số mũ - thay vào đó dựa vào các lớp Toán tương ứng của chúng. Flowgorithm sử dụng Visual Basic ^ .
7) Hàm toán học.
Function Description
Abs(n) Giá trị tuyệt đối
Arcsin(n) Arcsin lượng giác
Arccos(n) Arccos lượng giác
Arctan(n) Arctang lượng giác
Cos(n) cosin lượng giác
Int(n) Tích phân (toàn bộ giá trị) của một số thực
Ln(n) logarit tự nhiên
Log(n) logarit tự nhiên (giống như Ln)
Log10(n) Logarit 10
Sgn(n) Dấu toán học (-1 nếu n âm, 0 nếu 0, 1 nếu dương)
Sin(n) Sin lượng giác
Sqrt(n) Căn bậc hai
Tan(n) Tanlượng giác

8) Hàm xâu kí tự
Function Description
Len(s) Độ dài của một chuỗi
Char(s, i) Trả về một ký tự từ chuỗi s tại chỉ mục i . Các ký tự được lập chỉ mục bắt đầu từ 0.

9) Chuyển đổi kiểu dữ liệu
Function Description
ToChar(n) Chuyển đổi mã ký tự n thành ký tự.
ToCode(c) Chuyển đổi ký tự c thành mã ký tự (số nguyên).
ToFixed(r, i) Chuyển số thực r thành chuỗi có i chữ số sau dấu thập phân. Chức năng này rất hữu ích cho tiền tệ.
ToInteger(n) Chuyển đổi một chuỗi thành một số nguyên
ToReal(n) Chuyển một chuỗi thành chuỗi thực
ToString(n) Chuyển đổi một số thành một chuỗi
10)
Function Description
EOF() Trả về true nếu đến cuối file. Điều này được sử dụng với các tập tin được mở để đọc.
Random(n) Một số ngẫu nhiên trong khoảng từ 0 đến ( n ​​- 1)
Size(a) Kích thước (số phần tử) trong một mảng
11) 






 

Tác giả: Vàng Văn Quyn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin cũ hơn

Thống kê
  • Đang truy cập542
  • Hôm nay7,415
  • Tháng hiện tại152,796
  • Tổng lượt truy cập1,478,154
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây